BỆNH HỌC X QUANG PHỔI TRẺ EM - P3 [X Quang]
Ngày đăng: Apr 07, 2014 3:38:44 AM
VIII/. Ap xe phổi:
- Trước khi khạc mũ : hình ảnh mờ đông đặc, bờ không rõ
- Sau khạc mủ : mức định khí dịch, thành hơn dày, mặt trong đều
Abcès phổi không nguyên nhân à nội so tìm nguyên nhân.
Abscess thuỳ giữa (P) trên phim chụp tư thế chếch
IX/ Viêm phổi hít : Mendelson: Mờ dạng phế nang hai đáy phổi.
Viêm phổi hít diễn tiến dần dần sau 24 giờ
X/. Tràn dịch màng phổi
- Lượng ít : mờ góc sườn hoành
- Lượng vừa – nhiều : mờ đặc, đường cong Damorseau, đẩy trung thất sang bên đối diện, dãn rộng cung sườn.
- Khu trú : Rãnh liên thùy: dạng hình thoi. Dưới phổi : mức dịch nằm ngang trên hoành, tăng chiều cao giữa hai vòm hoành hoặc tăng chiều cao giữa hoành và bóng hơi dạ dày.
XI/. Tràn khí màng phổi.
- Dãy quá sáng dọc thành ngực, không thấy cấu trúc chủ mô phổi, thấy rõ thì thở ra, tăng sâu góc sườn hoành.
- Đẩy trung thất và hoành.
- Dãn rộng cung sườn.
XII/ Xẹp phổi:
- Mờ đồng nhất hoặc không.
- Co kéo xung quanh.
- Nguyên nhân do tắc phế quản hoặc thiểu sản phổi hoặc bất sản phổi
XIII/. Di vật đường thở:
- Viêm phổi tái phát.
- Suy hố hấp cấp.
- Xẹp thùy – phân thùy phổi hoặc khí phế thủng.
- Chụp hai thì hô hấp để so sánh.
XIV/. Bệnh lý đặc hiệu.
1/ Viêm phổi hít phân su: bệnh phổi trần trọng, sớm và tái phátà suy hô hấp – thường kèm tắc một phân su
Xquang : - căng lồng ngực
- Bất thường phế quản: đường rày xe lữa, mờ dạng lưới hay dạng nốt, hay dãn phế quản.
- Xẹp thùy hoặc phân thùy.
- Tràn khí lồng ngực (±).
Viêm phổi hít phân su
XV/. Bệnh lý màng trong : ( Membrane hyaline)
Hạt nhỏ lan tỏa hai phổi, khí quản đồ (+), che mờ bóng tim và vòm hoành. Luôn luôn kèm tim to.