Viêm thoái hóa khớp là một bệnh mãn tính ảnh hưởng đến
bất cứ ai ở mọi lứa tuổi, nhưng thường sau 50 tuổi. Nó có thể gây ra đau âm ỉ,
đau cứng khớp, đau sưng các khớp, và có thể gây ra biến dạng các khớp.
Các yếu tố sau đây có thể gây ra hoặc làm tăng nguy cơ
phát triển căn bệnh này:
1) Tuổi : Càng lớn tuổi, bạn nhận được, nhiều khả năng
bạn đang phát triển viêm khớp.
Điều này là do sụn càng trở nên giòn hơn và nó sẽ khó
khăn hơn cho cơ thể của bạn để sửa chữa thiệt hại.
2) Di truyền : Các nghiên cứu đã cho thấy rằng di truyền
học có thể đóng góp vào khả năng phát triển bệnh viêm khớp.
3) Trọng lượng: Dư cân có thể làm tăng áp lực lên các
khớp và đè năng, va chạm giữa các gây ra tổn thương khớp.
4) Chấn thương dai dẵn hoặc chấn thương cấp: Chấn thương ở khớp có thể gây ra bất thường
trong khu vực xung quanh có thể đã bị hư hỏng sụn xung quanh các khớp.
Dinh
dưỡng trong viêm thoái hóa khớp
Có những chất dinh dưỡng quan trọng hỗ trợ làm giãm các
triệu chứng của viêm khớp, làm chậm tiến triển của nó và ngăn chặn sự phát
triển của căn bệnh này:
- Omega-3 axit béo
Nó giúp trong việc phòng chống các bệnh mãn
tính (bệnh tim mạch, thoái hóa khớp,..) và ung thư. Omega 3 giúp trong việc hình thành các chất
(leukotrienes) chống lại bất kỳ tình trạng viêm trong cơ thể như viêm
xương khớp hoặc viêm khớp dạng thấp, viêm mạch máu,…
- Glucosamine -
Glucosamine đóng một vai trò quan trọng trong việc hình thành và sửa chữa
sụn, gân và dây chằng.
Nó kích thích sản sinh 2 thành phần thiết yếu của
sụn khớp và ngăn ngừa sự sản xuất các enzyme (ví dụ phospholipase) gây ra hư
sụn. Sản xuất Glucosamine trong cơ thể giảm
theo tuổi và lão hóa. Do đó, cần phải bổ
sung glucosamine sớm để giữ cho sụn và dây chằng luôn vững chắc.
- Mangan - Mangan
không chỉ là một chất chống oxy hóa làm chậm quá trình lão hóa, nó cũng là
một khoáng chất cần thiết cho sự hình thành xương và dây chằng. Thêm vào
đó, nó cũng đóng một vai trò trong việc xây dựng các sụn mà tổng thể góp phần
cải thiện các triệu chứng viêm khớp và phòng ngừa bệnh tật này.
- Gừng : Gừng
tinh khiết giúp làm giảm đáng kể các triệu chứng viêm khớp, bao gồm cả
cứng và đau khớp.
Gừng chứa hợp chất chống viêm rất mạnh bao gồm một
hợp chất gọi là 6-gingerol đó ức chế sự sản xuất các phân tử có hình thức
làm tổn hại các gốc tự do có tác động tiêu cực trên cơ thể.
- Nghệ: Nghệ có hiệu quả trong việc giảm viêm và đau do viêm
khớp. Điều này là do chất chiết xuất từ củ nghệ
có chứa chất curcumin, một hợp chất có thể ngăn chặn protein NF-kB đã được
gắn liền với tăng trong viêm khớp từ được kích hoạt trong các khớp.
- Canxi : thiếu hụt canxi có thể làm tăng nguy cơ
của một người bị loãng xương và viêm khớp như xương của bạn càng trở nên
giòn hơn.
- Vitamin A - một
chất chống oxy hóa làm giảm tác động tiêu cực từ các gốc tự do, vitamin A
có thể làm giảm viêm xương khớp vì nó giúp thúc đẩy phát triển xương khỏe
mạnh và sụn khỏe mạnh.
- Vitamin C -
Vitamin C cũng được biết đến là một loại vitamin tuyệt vời cho sức khỏe
tổng thể và tăng khả năng miễn dịch. Vitamin này cũng rất cần
thiết cho việc sửa chữa và duy trì xương và sụn.
- Collagen là một
protein cần thiết, là thành phần tạo nên nền cốt lõi trong hầu hết các cơ
quan của cơ thể. Nó giúp cho sư duy
trì dẽo dai cùa sụn, dây chằng và gân,
- Vitamin B3 - Cũng
được biết đến như Niacinamide, vitamin B3 giúp duy trì sức khỏe ở cấp độ
tế bào và làm chậm tiến triển của bệnh viêm khớp. Liều cao
B3 đã được chứng minh để ngăn ngừa và cải thiện các triệu chứng của Viêm
xương khớp bao gồm tăng cường vận động khớp
- Vitamin D -
Vitamin D được biết đến để tăng cường sự hấp thụ của cơ thể canxi. Như vậy,
cùng với lượng canxi đầy đủ, hai chất dinh dưỡng quan trọng đối với việc
duy trì và phát triển của xương khỏe mạnh và giảm nguy cơ viêm khớp phát
triển
- Vitamin E -
Vitamin E có thể giúp làm giảm đau và chống oxy hóa các xương sụn.
- Vitamin K -
Vitamin K làm tăng tỷ lệ khoáng hóa xương. Điều này
làm giảm nguy cơ gãy xương hông và giúp phát triển nhanh hơn các mạnh,
xương khỏe mạnh
Làm
thế nào để ngăn ngừa thoái hóa khớp?
Để bảo vệ sụn, phải áp dụng quy tắc của cuộc sống:
·
Duy trì một trọng lượng khỏe mạnh (chỉ số BMI từ 18 đến 25).
·
Tập thể dục: kéo dài, bơi lội, đi bộ, thể dục nhịp điệu, đi xe
đạp.
·
Tránh, càng xa càng tốt, động tác lặp đi lặp lại và nghỉ ngơi
thường xuyên.
·
Đi bộ nhẹ nhàng không quá sức.
·
Uống bổ sung các vitamine và vi lượng cần thiết.
·
Ăn uống đầy đủ và hạn chế các chất có hại cho cơ thể
Bs TRƯƠNG HIẾU NGHĨA