VIII/. Ap xe phổi: - Trước khi khạc mũ : hình ảnh mờ đông đặc, bờ không rõ - Sau khạc mủ : mức định khí dịch, thành hơn dày, mặt trong đều Abcès phổi không nguyên nhân à nội so tìm nguyên nhân. Abscess
thuỳ giữa (P) trên phim chụp tư thế chếch IX/ Viêm phổi hít : Mendelson: Mờ dạng phế nang hai đáy phổi. Viêm phổi hít diễn tiến dần dần sau 24 giờ X/. Tràn dịch màng phổi - Lượng ít : mờ góc sườn hoành - Lượng vừa – nhiều : mờ đặc, đường cong Damorseau, đẩy trung thất sang bên đối diện, dãn rộng cung sườn. - Khu trú : Rãnh liên thùy: dạng hình thoi. Dưới phổi : mức dịch nằm ngang trên hoành, tăng chiều cao giữa hai vòm hoành hoặc tăng chiều cao giữa hoành và bóng hơi dạ dày. XI/. Tràn khí màng phổi. - Dãy quá sáng dọc thành ngực, không thấy cấu trúc chủ mô phổi, thấy rõ thì thở ra, tăng sâu góc sườn hoành. - Đẩy trung thất và hoành. - Dãn rộng cung sườn. XII/ Xẹp phổi: - Mờ đồng nhất hoặc không. - Co kéo xung quanh. - Nguyên nhân do tắc phế quản hoặc thiểu sản phổi hoặc bất sản phổi XIII/. Di vật đường thở: - Viêm phổi tái phát. - Suy hố hấp cấp. - Xẹp thùy – phân thùy phổi hoặc khí phế thủng. - Chụp hai thì hô hấp để so sánh. XIV/. Bệnh lý đặc hiệu. 1/ Viêm phổi hít phân su: bệnh phổi trần trọng, sớm và tái phátà suy hô hấp – thường kèm tắc một phân su Xquang : - căng lồng ngực - Bất thường phế quản: đường rày xe lữa, mờ dạng lưới hay dạng nốt, hay dãn phế quản. - Xẹp thùy hoặc phân thùy.
- Tràn khí lồng ngực (±). Viêm phổi hít phân su XV/. Bệnh lý màng trong : ( Membrane hyaline) Hạt nhỏ lan tỏa hai phổi, khí quản đồ (+), che mờ bóng tim và vòm hoành. Luôn luôn kèm tim to. |