VI / Viêm phổi thùy: - Hội chứng phế nang chiếm toàn bộ phân thùy hoặc toàn bộ thùy, bờ là rãnh liên thùy. - Khí quản đồ [Bronchogramme ] (+) hoặc phế nang đồ [Alvéologramme] (+) - Streptococcus pneumoniae ( Pneumococcus) : thông thường nhất, trẻ > 5 tuổi, thường 1 thùy ( giữa, trên, dưới), ít khi hang hoá, hiếm tràn dịch màng phổi. - Streptococcus pyogènes : thường ở trẻ sơ sinh, thường ở thùy đưới, luôn luôn kết hợp vơi tràn dịch màng phổi. Viêm phổi do Beta hemolytic Streptococcus và có tràn mũ vách hoá màng phổi. Viêm phổi thuỳ trên (P) và tràn dịch màng phổi (P) do Beta Hemolytic Streptococcus - Klebsiella
pneumoniae : thông thường nhiều thùy, tăng thể tích thùy hoặc phân
thùy à phồng rãnh liên thùy,
hang hóa . Viêm
phổi thùy và tràn dịch màng phổi do Klebsiella - Staphylococcus aureus : áp xe hoá
nhanh chóng, 40% - 60% à
pneumotocèle, thường tràn mủ tràn khí màng phổi. Diễn tiến nhanh sau vài giờ. Nhiều ổ abcès nhỏ rãi rác 2 phế trường nếu
lây nhiễm theo đường máu và viêm phổi thùy nếu theo đường hô hấp Viêm phổi tụ cầu có tràn khí tràn mủ màng phổi. VII/ Viêm phổi khác: - Mycoplasma: trung gian giữa virus và vi trùng thường 6-16tuổi. X quang không đặc hiệu : nhiều bóng mờ đặc hai đáy phổi, tràn dịch màng phổi ít, thâm nhiễm quanh hai rốn phốn. Viêm phổi thùy trên (T) do Mycoplasma Viêm phổi thùy dưới (P) do Mycoplasma. |